KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN 2021-2026 TẦM NHÌN 2030

  
           SỞ GD&ĐT LÂM ĐỒNG
TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số : 172  /KH-LHP                                                                                   Di Linh, ngày 14 tháng 9 năm 2022
 
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
         
Trường THPT Lê Hồng Phong được thành lập theo quyết định số 72/2000/QĐ-UB ngày 22/5/2000 của UBND tỉnh Lâm Đồng. Trường đóng tại địa bàn thôn 1, xã Hòa Ninh, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng. HS của trường chủ yếu thuộc địa bàn các xã là Hòa Ninh, Liên Đầm, Hòa Trung và xã Đinh Trang Hòa của huyện Di Linh. Sau hơn 20 năm hình thành và phát triển, trường THPT Lê Hồng Phong đã thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị mà Đảng, Nhà nước và nhân dân giao phó. Nhiều HS đã trưởng thành từ mái trường này đã và đang đóng góp  tích cực cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc cũng như sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Trường THPT Lê Hồng Phong thực sự tự hào với những thành quả đã đạt được từ sự phấn đấu của đội ngũ CB – GV – NV và HS qua nhiều thế hệ. Nhà trường quyết tâm phấn đấu nâng dần chất lượng giáo dục ở mức cao và bền vững hơn, phấn đấu đạt Kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2; đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 trong khoảng thời gian từ năm 2021 đến năm 2022.
Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn 2030 nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình xây dựng và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường, nhà trường và hoạt động của CB – GV - NV và HS toàn trường. Tổ chức và triển khai kế hoạch chiến lược của trường THPT Lê Hồng Phong là hoạt động có ý nghĩa quan trọng, thiết thực trong việc thực hiện thành công Nghị quyết của Đảng về đổi mới giáo dục, đáp ứng yêu cầu CNH - HĐH và hội nhập kinh tế quốc tế.
Chiến lược phát triển của nhà trường phù hợp với nguồn lực của nhà trường: nhân lực, cơ sở vật chất, tài chính, theo kịp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và định kỳ được rà soát, bổ sung, điều chỉnh. Nhà trường trưởng thành góp phần xây dựng ngành giáo dục Lâm Đồng phát triển phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, hội nhập với các nước khu vực và thế giới.
I. TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG
 1. Điểm mạnh
Đội ngũ CB – GV - NV: 83; trong đó: CBQL: 04, GV: 75, NV: 06.
- Trình độ chuyên môn, năng lực sư phạm: 100% đạt chuẩn, trong đó có 10 CBQL và GV có trình độ thạc sĩ.
- Công tác tổ chức, quản lý của đội ngũ CBQL: Lập được phương hướng, nhiệm vụ cụ thể, chi tiết, khả thi, có tầm nhìn khoa học, sáng tạo. Kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn có tính khả thi cao, sát thực tế. Công tác tổ chức triển khai kiểm tra, đánh giá sâu sát, thực chất và đổi mới. Đội ngũ CBQL luôn được sự tín nhiệm cao của CB – GV – NV, có lập trường tư tưởng, chính trị vững vàng; có phẩm chất đạo đức tốt; mạnh dạn trong đổi mới, quyết đoán; dám làm, dám chịu trách nhiệm trước tập thể về kế hoạch, nhiệm vụ được giao.
- Đội ngũ CB – GV - NV: Tâm huyết với nghề dạy học, có tinh thần trách nhiệm, yêu nghề, biết hợp tác và gắn bó với nhà trường và mong muốn nhà trường phát triển. Chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm của đa số GV đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Chất lượng học sinh:
+ Từ khi thành lập đến nay, nhà trường có hàng trăm HS giỏi cấp tỉnh và 03 HS đạt giải trong các kỳ thi HS giỏi cấp quốc gia.
Năm học 2021 – 2022:
+ Tổng số HS: 1017
+ Tổng số lớp: 30
Kết quả xếp loại học lực của HS năm học 2021 – 2022:
Tổng số HS Giỏi Khá TB Yếu Kém
1017 SL % SL % SL % SL % SL %
255 25.07 495 48,67 256 25.17 11 1,08 0 0

Kết quả xếp loại hạnh kiểm của HS năm học 2021 - 2022:
Tổng số HS Tốt Khá TB Yếu
1017 SL % SL % SL % SL %
925 90,95 85 8,36 05 0,49 02 0,2
+ Thi HS giỏi cấp tỉnh lớp 12 năm học 2021- 2022: 01 giải Nhất;04 giải Nhì; 03 giải Ba, 06 giải Khuyến khích.
+Thi Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh dành cho học sinh trung học với 02 đề tài, kết quả đạt 01 giải Nhì, 01 giải Tư.
+ Tham gia Hội khỏe Phù Đổng cấp Tỉnh, năm 2022 đạt 06 huy chương các loại
+ Tỷ lệ đậu tốt nghiệp THPT năm học 2021 - 2022: 100%.
+ Tỷ lệ đỗ ĐH, CĐ:  trên 50%
- Cơ sở vật chất:
+ Phòng học: 25 (có gắn máy chiếu)
+ Phòng thực hành:  03 (Sinh học, Hóa học, Vật lý)
+ Phòng thư viện: 01 (80m2).
+ Phòng tin học: 02 phòng, 50 máy (đã được kết nối Internet).
+ Khu học tập GDTC và QPAN: 01 (4500m2)
+ Sân cỏ nhân tạo: 01
+ Phòng hội trường sức chứa khoảng 100 người.
+ Phòng làm việc: 07
Cơ sở vật chất cơ bản đáp ứng được yêu cầu dạy và học trong giai đoạn hiện tại, nhiều phòng học và bộ môn mới xây dựng khang trang, đảm bảo thiết bị dạy học. Cảnh quan môi trường sư phạm được tu bổ, tôn tạo thường xuyên.
- Thành tích nổi bật: Những kết quả về chất lượng giáo dục đã khẳng định được vị thế của nhà trường trong ngành giáo dục tỉnh Lâm Đồng, được HS và CMHS trên địa bàn tin tưởng.
+ Các năm học 2008 – 2009; 2018-2019 : Bằng khen của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Năm học 2019 - 2020: đạt danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc.
+ Liên tục từ năm học 2004 – 2005 đến năm học 2021– 2022: được Sở Giáo dục và Đào tạo Lâm Đồng tặng giấy khen đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học.
+ Chi bộ Đảng được Huyện ủy Di Linh công nhận Chi bộ hoàn thành tốt nhiệm vụ; tổ chức công đoàn được Công đoàn ngành giáo dục Lâm Đồng công nhận hoàn thành xuất sắc cấp tỉnh; Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh được công nhận hoàn thành xuất sắc cấp tỉnh, được tặng nhiều bằng khen, giấy khen của các cấp.
+ Nhà trường được UBND huyện Di Linh công nhận hàng năm là cơ quan văn hóa.
2. Điểm hạn chế
- Tổ chức quản lý của Ban Giám hiệu:
+ Tính chủ động, sáng tạo, làm việc khoa học của đội ngũ CBQL nhà trường đôi lúc vẫn còn có những hạn chế nhất định.
+ Đánh giá chất lượng chuyên môn, theo chuẩn nghề nghiệp của GV đôi khi còn cảm tính, chưa đúng yêu cầu của các tiêu chí, phân công công tác chưa sát với năng lực, trình độ, khả năng của một số GV.
- Đội ngũ GV -NV: Một bộ phận nhỏ GV kinh nghiệm giảng dạy và giáo dục HS còn hạn chế nên hiệu quả công tác chưa cao.
- Chất lượng HS: Năng lực tiếp thu và vận dụng kiến thức của nhiều HS còn có hạn chế, chưa có phương pháp học tập tốt, chưa biết sử dụng hợp lý thời gian để tự học. Mặt khác, chất lượng đầu vào của nhà trường qua nhiều năm thường không cao. Khoảng 5% HS có học lực yếu, ý thức học tập, rèn luyện chưa thật tốt kết hợp sự cố gắng, nỗ lực của bản thân còn hạn chế.
- Cơ sở vật chất: Còn thiếu thốn và chưa thật đồng bộ, hiện đại, chưa đáp ứng đầy đủ các quy định tại Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông nhiều cấp học và Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông, cụ thể:
+ Khu vệ sinh giáo viên, cán bộ, nhân viên chưa đủ số chậu tiểu, chậu xí, chậu rửa mặt theo quy định.
+ Khối phòng học còn thiếu các phòng học bộ môn: Âm nhạc, Mỹ thuật, Công nghệ, phòng đa chức năng.
+ Khối phòng hỗ trợ học tập: Thư viện chưa đảm bảo theo yêu cầu, chưa có khu đọc sách dành riêng cho giáo viên và học sinh.
+ Khối phụ trợ: Chưa có phòng các tổ chuyên môn( 02 phòng).
Khu vệ sinh còn chưa được bố trí theo khối phòng học chức năng, chưa đảm bảo đủ chậu tiểu, chậu xí và chậu rửa mặt theo quy định.
3. Thời cơ
- Đã có sự tín nhiệm của HS và CMHS ở địa phương.
- Đội ngũ CB – GV - NV trẻ, được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn và kỹ năng sự phạm khá, tốt.
- Đảng và Nhà nước đã có những quyết sách về đổi mới và ưu tiên đầu tư mạnh hơn cho giáo dục và đào tạo.
- Nhu cầu giáo dục chất lượng cao của nhân dân và HS ở địa phương rất lớn và ngày càng tăng.
4. Thách thức
- Xã hội và CMHS có đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục trong thời kỳ hội nhập.
- Chất lượng đội ngũ CB – GV - NV chưa đáp ứng tốt được yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
- Ứng dụng CNTT trong giảng dạy, trình độ ngoại ngữ, khả năng sáng tạo của CB – GV – NV còn nhiều điểm hạn chế.
- Các trường THPT trên địa bàn  tăng về số lượng và chất lượng giáo dục.
5. Xác định các vấn đề ưu tiên
- Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá HS theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của mỗi người học.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ CB – GV – NV.
- Ứng dụng CNTT trong dạy – học và công tác quản lý.
- Áp dụng các chuẩn vào việc đánh giá hoạt động của nhà trường về công tác quản lý, giảng dạy (theo chuẩn hiệu trưởng và GV).
- Tham mưu cho Sở Giáo dục và Đào tạo bổ sung cơ sở vật chât, thiết bị dạy học đáp ứng các quy định tại Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông nhiều cấp học và Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông đạt cơ sở vật chất mức độ 1
II. SỨ MỆNH, CÁC GIÁ TRỊ CỐT  LÕI  VÀ TẦM NHÌN
1. Sứ mệnh:
           Tạo dựng được môi trường học tập thân thiện, nề nếp - kỷ cương, chất lượng cao để mỗi học sinh đều có cơ hội học tập, rèn luyện, phát triển hết tiềm năng, phát triển tài năng của mình.
2. Các giá trị cốt lõi:    
- Tinh thần đoàn kết.
- Tinh thần trách nhiệm.
- Tính kỷ luật
- Tính trung thực. 
- Lòng tự trọng
- Lòng nhân ái, khoan dung
- Sự hợp tác.
- Tính tự học,sáng tạo.
- Chất lượng
- Khát vọng vươn lên.
3. Tầm nhìn:
 Là một trong những trường có chất lượng giáo dục cao của huyện Di Linh và của tỉnh Lâm Đồng mà học sinh sẽ lựa chọn để học tập và rèn luyện, đạt chuẩn Quốc gia. Nơi giáo viên và học sinh luôn có khát vọng vươn tới trở thành một trong những đơn vị có chất lượng giáo dục cao trong huyện. Đây là cơ sở thuận lợi để nhà trường có định hướng trong việc xây dựng trường chuẩn Quốc gia, nhà trường thành đơn vị giáo dục xuất sắc.
Trong giai đoạn 2021- 2025 duy trì ổn định về quy mô, chất lượng giáo dục, đạt trường chuẩn quốc gia; dần từng bước cải thiện môi trường giáo dục, nâng cao hiệu quả để đến 2030 trở thành đơn vị có phong trào giáo dục Xuất sắc.
III. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC, CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG
1- Mục tiêu:
1.1. Các mục tiêu tổng quát:
           Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
Nâng cao chất lượng đội ngũ.
Xây dựng ý thức kỷ luật và tinh thần cầu tiến.
Hoàn thiện hệ thống cơ sở vật chất, thiết bị, công nghệ.
1.2. Các mục tiêu cụ thể:
          - Mục tiêu ngắn hạn: Duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục; tiến tới trường chuẩn Quốc gia giai đoạn và kiểm định chất lượng giai đoạn 2, khẳng định thương hiệu nhà trường trên địa bàn của huyện.
          - Mục tiêu trung hạn: Duy trì bền vững, nâng cao chất lượng các tiêu chuẩn; hoàn thành xây dựng CSVC theo tiêu chuẩn về trường chuẩn quốc gia.
          - Mục tiêu dài hạn: Đến năm 2027, phấn đấu đạt được các mục tiêu sau:
+Tiếp tục được đánh giá công nhận trường đạt chuẩn Quốc gia sau 5 năm lần II;
          + Chất lượng giáo dục được khẳng định trong tốp những trường có chất lượng cao của huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng. Đạt tập thể lao động xuất sắc.
+ Có quy mô ổn định và phát triển. Đạt cấp độ 3 trong kiểm định chất lượng giáo dục.
2- Chỉ tiêu:
2.1. Đội ngũ CB - GV
- Năng lực chuyên môn của CBQL, GV và NV được đánh giá khá, giỏi hằng năm trên 70%.
- Tất cả CBQL, GV, NV sử dụng thành thạo máy tính, có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A trở lên hoặc tiếng Cơ ho (tiếng dân tộc địa phương).
- Có trên 20% CBQL và GV có trình độ thạc sỹ.
- Phấn đấu 100% tổ chuyên môn có GV đạt trình độ thạc sỹ.
2.2. Học sinh
- Qui mô: 
+ Số lớp: 30 đến 35 lớp.
+ HS: 1000 đến 1200 em.
- Chất lượng học tập:
+ Trên 50% học lực khá, giỏi (10% học lực giỏi)
          + Tỷ lệ HS có học lực yếu < 5%, không có học sinh kém.
+ Thi đỗ Đại học, Cao đẳng: trên 60 %.
+ Thi HS giỏi cấp tỉnh lớp 12 hằng năm: 15 giải trở lên.
+ Có HS đạt giải trong các cuộc thi VHVN, TDTT.
- Chất lượng đạo đức, kỹ năng sống:
+ Chất lượng đạo đức: 95% hạnh kiểm khá, tốt.
+ HS được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, tích cực tự nguyện tham gia các hoạt động xã hội, tình nguyện hưởng ứng giữ gìn môi trường, cảnh quan nhà trường
2.3. Cơ sở vật chất.
- Phòng học, phòng làm việc, phòng phục vụ được sửa chữa nâng cấp, trang bị các thiết bị dạy học hiện đại phục vụ dạy, học và làm việc đạt chuẩn.
- Các phòng tin học, thí nghiệm, phòng đa năng, thư viện,... được trang bị nâng cấp theo hướng hiện đại.
- Xây dựng môi trường sư phạm “ Xanh - Sạch - Đẹp”, nhà trường thiết kế theo hướng hài hòa với thiên nhiên: vườn, cây cảnh, rừng cây thu nhỏ.
2.4.Chỉ tiêu thi đua:
- Trường: đến 2025 phấn đấu đạt tập thể lao động xuất sắc , giữ vững danh hiệu cơ quan văn hoá.
- Chi bộ đạt tổ chức đảng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
- Các tổ chức: Công đoàn, Đoàn thanh niên đạt Vững mạnh xuất sắc.
- Hàng năm có từ 90% lao động Tiên tiến trở lên, trong đó có 15% CBGV đạt danh hiệu CSTĐ cơ sở trở lên.
- Có ít nhất 30% giáo viên đạt tiêu chuẩn dạy giỏi từ cấp cơ sở trở lên.
3. Phương châm hành động :
“Chất lượng giáo dục là uy tín, danh dự của nhà trường”.
" Môi trường giáo dục là cốt lõi củng cố vị thế nhà trường".
IV. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Các giải pháp chung :
          - Tuyên truyền trong CBGV và học sinh, nhân dân về nội dung kế hoạch chiến lược trên mọi phương tiện thông tin, lấy ý kiến để thống nhất nhận thức và hành động của tất cả các cán bộ, nhân viên trong trường theo các nội dung của Kế hoạch chiến lược. Phát huy truyền thống đoàn kết, nhất trí, cộng đồng trách nhiệm  của toàn trường để quyết tâm thực hiện được các mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.
          - Xây dựng Văn hoá nhà trường hướng tới các giá trị cốt lõi đã nêu ở trên.
          - Tăng cường gắn kết có hiệu quả giữa nhà trường với các cơ quan, đoàn thể doanh nghiệp, nhà tài trợ và cộng đồng.
2. Các giải pháp cụ thể :
2.1 Thể chế và chính sách:
          - Xây dựng cơ chế tự chủ và tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính và quy chế chi tiêu nội bộ theo hướng phát huy nội lực, khuyến khích phát triển cá nhân và tăng cường hợp tác với bên ngoài.
          - Hoàn thiện hệ thống các quy định, quy chế về mọi hoạt động trong trường học mang tính đặc thù của trường đảm bảo sự thống nhất.
2.2  Tổ chức bộ máy:
          - Kiện toàn cơ cấu tổ chức, phân công bố trí lao động hợp lý, phát huy năng lực, sở trường của từng CBGV để đáp ứng với yêu cầu công tác, giảng dạy của nhà trường đảm bảo điều lệ trường phổ thông.
          - Thực hiện phân cấp quản lý theo hướng tăng quyền chủ động cho các tổ chuyên môn trong trường.
- Kiện toàn các tiểu ban để giúp việc cho nhà trường trong từng lĩnh vực hoạt động.
- Kiện toàn Ban kiểm tra nội bộ trường học, xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra thường xuyên bằng nhiều hình thức. Tổ chức rút kinh nghiệm sau kiểm tra. Phấn đấu 50% giáo viên phải được kiểm tra ít nhất 01 lần trong năm học.
2.3 Công tác đội ngũ :
          - Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn khá giỏi; có trình độ Tin học, Ngoại ngữ , có phong cách sư phạm mẫu mực, đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
          - Quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, giáo viên theo hướng sử dụng tốt đội ngũ hiện có, đáp ứng được yêu cầu của công việc.
          - Định kỳ đánh giá và ghi nhận chất lượng, kết quả hoạt động của cán bộ giáo viên thông qua các tiêu chí về hiệu quả đối với sự phát triển của nhà trường. Trên cơ sở đó sẽ đề bạt, khen thưởng xứng đáng đối với những CBGV có thành tích xuất sắc.
          - Đầu tư có trọng điểm để phát triển đội ngũ CBGV có tiềm năng, nòng cốt; cán bộ GV trẻ, có tài năng bố trí vào các vị trí chủ chốt của nhà trường.
          - Tạo môi trường làm việc năng động, thi đua lành mạnh, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi cán bộ  giáo viên, nhân viên đều tự hào, muốn cống hiến và gắn kết với nhà trường.
2.4. Nâng cao chất lượng giáo dục:
          - Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá. Tăng cường giáo dục truyền thống, tuyên truyền giáo dục về phòng chống tệ nạn xã hội, an toàn giao thông, an toàn học đường, giáo dục dân số và vệ sinh môi trường; thực hiện tốt giáo dục thể chất. Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng, phát triển năng lực học sinh. Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, hoạt động xã hội, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn; giúp học sinh có mục tiêu sống đúng, có được những kỹ năng sống cơ bản.
- Quan tâm công tác giáo dục mũi nhọn, phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu, nâng cao thành tích thi học sinh giỏi các cấp. Tăng cường phụ đạo học sinh còn hạn chế về năng lực nhận thức kết quả học tập nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.
          - Định kỳ rà soát, đổi mới, kiểm định chất lượng chương trình giáo dục, nội dung và phương pháp giảng dạy theo xu hướng linh hoạt, hiện đại phù hợp với đổi mới giáo dục. Thực hiện tốt việc tự đánh giá chất lượng giáo dục THPT.
2.5. Cơ sở vật chất:
          - Tham mưu với các cấp lãnh đạo đầu tư nâng cấp CSVC, phấn đấu có đủ phòng học, phòng bộ môn theo tiêu chí giáo dục của Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông nhiều cấp học và Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông
          - Đầu tư có trọng điểm để hiện đại hoá các phòng học, phòng học bộ môn, khu làm việc của CB-GV-NV, sân chơi bãi tập của học sinh.
          - Tiếp tục đầu tư máy tính, máy chiếu, lắp đặt hệ thống camera và các thiết bị đảm bảo cho việc ứng dụng CNTT, xây dựng mạng thông tin quản lý giữa giáo viên, các tổ chuyên môn với nhà trường liên thông qua hệ thống nối mạng Lan và Internet, diễn đàn giáo dục trên hệ thống trường học kết nối.
2.6. Kế hoạch - tài chính:
          - Thực hiện nghiêm túc chế độ thu chi tài chính theo luật ngân sách và quy chế chi tiêu nội bộ, công khai theo quy định.
          - Xây dựng cơ chế tài chính theo hướng tự chủ hoạch toán và minh bạch các nguồn thu, chi.
2.7 Tổ chức hoạt động Đoàn và các tổ chức đoàn thể khác:
- Duy trì tốt hoạt động của tổ chức Đoàn TNCSHCM tạo môi trường văn hóa lành mạnh để học sinh phát triển toàn diện. Tổ chức tốt các phong trào thi đua, thực hiện tốt các cuộc vận động, đa dạng và thường xuyên tổ chức các hoạt động văn hoá - văn nghệ - TDTT…Tích cực duy trì nề nếp, cải tiến các hoạt động có ý nghĩa thiết thực góp phần nâng cao chất lượng trong phong trào thi đua xây dựng “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
Công Đoàn làm nòng cốt trong phong trào thi đua của giáo viên, phối hợp tốt với nhà trường trong việc động viên CBGV-NV thi đua hoàn thành tốt nhiệm vụ; thực hiện đầy đủ, kịp thời mọi chế độ chính sách, góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ giáo viên.
2.8  Công tác xây dựng Đảng
Củng cố chi bộ vững mạnh, làm tốt công tác xây dựng Đảng, kết nạp từ 1 đến 2 Đảng viên mới trong mỗi năm học. Phấn đấu có trên 50% CBGVNV là Đảng viên. Phát huy vai trò lãnh đạo, thực sự là lực lượng nòng cốt trong các phong trào thi đua, các công tác của đơn vị.
2.9. Công tác xã hội hoá:
          - Làm tốt công tác tuyên truyền, tích cực tham mưu với các cấp Uỷ Đảng, chính quyền địa phương đổi mới nhận thức về giáo dục, tích cực đầu tư cho giáo dục, làm tốt công tác khuyến học - khuyến tài.
          - Tham mưu với Đảng ủy, HĐND, UBND huyện, thoả thuận thống nhất với  Hội CMHS hàng năm để huy động nguồn kinh phí xã hội hoá giáo dục hỗ trợ nhà trường cải thiện về CSVC, hỗ trợ các hoạt động giáo dục.
          - Tìm kiếm sự hỗ trợ tài chính từ các tổ chức, cá nhân.
- Phối hợp chặt chẽ với CMHS trong việc huy động và giáo dục học sinh. Tích cực tuyên truyền cho PHHS tham gia BHYT, BHTT cho học sinh và tổ chức tốt hoạt động YTHĐ.
          - Phối kết hợp chặt chẽ với các ban ngành, đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội ủng hộ và phối hợp trong công tác giáo dục.
V. VAI TRÒ CỦA CÁC BÊN THAM GIA
1. Phổ biến kế hoạch chiến lược:
          Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên, CNV nhà trường, cơ quan chủ quản, PHHS, học sinh và các tổ chức, cá nhân quan tâm đến nhà trường.
 Điều chỉnh kế hoạch chiến lược sau từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.
2. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược:
          - Giai đoạn 1: Từ năm 2021 - 2025: Xây dựng CSVC đảm bảo theo tiêu chí của trường chuẩn Quốc gia giai đoạn 2. Nâng cao chất lượng giáo dục, thực hiện kiểm định chất lượng sau 5 năm, phấn đấu đạt cấp độ 2.
          - Giai đoạn 2: Từ năm 2025 - 2030: Tiếp tục duy trì giữ vững và nâng cao chất lượng các tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia, ổn định quy mô, phát triển chất lượng giáo dục toàn diện, phấn đấu đạt đơn vị xuất sắc.
3. Đối với Hiệu trưởng:
          - Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng CBGV-NV nhà trường. Thành lập Ban kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học. Cụ thể:
          + Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược chung cho toàn trường.
          + Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện các đề án, dự án, chương trình nghiên cứu lớn có liên quan đến đơn vị.
          + Tổ chức đánh giá thực hiện kế hoạch hành động hàng năm của toàn trường và thực hiện kế hoạch chiến lược của toàn trường theo từng giai đoạn phát triển.
4. Đối với  Phó Hiệu trưởng:
          Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai và chịu trách nhiệm từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục.
5. Đối với tổ trưởng chuyên môn:
          - Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ, kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
          - Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể (từng năm) trong đó mỗi hoạt động cần nêu rõ mục tiêu cần đạt, kết quả, hiệu quả, thời gian thực hiện, các nguồn lực thực hiện, người chịu trách nhiệm.
          - Tổ chức và phân công thực hiện hợp lý cho các bộ phận, cá nhân phù hợp với trách nhiệm, quyền hạn và nguồn lực.
          - Chủ động xây dựng kế hoạch phát triển của tổ, hợp tác với các tổ chức trong nhà trường.
6. Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, nhân viên:
          - Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học, từng giai đoạn. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
7. Đối với học sinh:
          - Không ngừng học tập, tích cực tham gia hoạt động để sau khi tốt nghiệp THPT có kiến thức, kỹ năng cần thiết đáp ứng yêu cầu xã hội, tiếp tục học đại học.
          - Ra sức rèn luyện đạo đức để trở thành những người công dân tốt.
8. Ban đại diện cha mẹ học sinh:
- Tăng cường giáo dục gia đình, quan tâm đúng mức đối với con em, tránh “khoán trắng” cho nhà trường.
          - Hỗ trợ tài chính, cơ sở vật chất, cùng với nhà trường tuyên truyền vận động các bậc phụ huynh thực hiện một số mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.
9. Các Tổ chức Đoàn thể trong trường:
          - Hàng năm xây dựng chương trình hành động thực hiện các nội dung liên quan trong vấn đề thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.
          - Tuyên truyền, vận động mọi thành viên của tổ chức mình thực hiện tốt các nội dung và giải pháp trên, góp ý với nhà trường điều chỉnh, bổ sung những nội dung phù hợp để có thể thực hiện tốt kế hoạch chiến lược của nhà trường.
10- Kiến nghị với các cơ quan hữu trách:
          - Đối với  Sở GD&ĐT, các ban ngành huyện Di Linh:
          + Phê duyệt Kế hoạch chiến lược và tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt,  giúp nhà trường thực hiện nội dung theo đúng Kế hoạch phù hợp với chiến lược phát triển.
          + Hỗ trợ về cơ chế chính sách, tài chính và nhân lực để thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.
+Có cơ chế đầu tư xây dựng CSVC theo các tiêu chí giáo dục của dự án phát triển nông thôn mới để nhà trường thực hiện Kế hoạch chiến lược.
V. KẾT LUẬN:
1. Kế hoạch chiến lược là một văn bản có giá trị định hướng cho sự xây dựng và phát triển giáo dục của nhà trường trong tương lai; giúp cho nhà trường có sự điều chỉnh hợp lý trong từng kế hoạch hằng năm.
2. Kế hoạch chiến lược còn thể hiện sự quyết tâm của toàn thể CB – GV - NV và HS nhà trường xây dựng cho mình một thương hiệu, địa chỉ giáo dục tin cậy của địa phương.
3. Trong quá trình phát triển, có nhiều sự thay đổi về kinh tế - xã hội, kế hoạch chiến lược của nhà trường sẽ có sự điều chỉnh và bổ sung, nhưng bản kế hoạch chiến lược này là cơ sở quan trọng để nhà trường hoạch định chiến lược phát triển giáo dục cho những giai đoạn tiếp theo một cách khả thi và bền vững./.
 
Nơi nhận:
  • Sở GD&ĐT
  • CBGVNV;
  • Lưu VT.
 
 
 
 
 
DUYỆT CỦA SỞ GD& ĐT LÂM ĐỒNG
HIỆU TRƯỞNG
 
 
 
 
 
Phùng Thị Thúy Hằng
 
 
 
 
 

 



Download tài liệu TẠI ĐÂY