SỞ
GD&ĐT
LÂM
ĐỒNG
TRƯỜNG THPT
LÊ
HỒNG
PHONG |
CỘNG
HOÀ
XÃ
HỘI
CHỦ
NGHĨA
VIỆT
NAM
Độc
lập
-
Tự
do
-
Hạnh
phúc |
Số :
172
/KH-LHP
Di
Linh,
ngày
14
tháng
9
năm
2022
KẾ
HOẠCH
CHIẾN
LƯỢC
PHÁT
TRIỂN
TRƯỜNG
THPT
LÊ
HỒNG
PHONG
GIAI
ĐOẠN
2021
-
2025 VÀ
TẦM
NHÌN
ĐẾN
NĂM
2030
Trường
THPT
Lê
Hồng
Phong
được
thành
lập
theo
quyết
định
số
72/2000/QĐ-UB
ngày
22/5/2000
của
UBND
tỉnh
Lâm
Đồng.
Trường
đóng
tại
địa
bàn
thôn
1,
xã
Hòa
Ninh,
huyện
Di
Linh,
tỉnh
Lâm
Đồng.
HS
của
trường
chủ
yếu
thuộc
địa
bàn
các
xã
là
Hòa
Ninh,
Liên
Đầm,
Hòa
Trung
và
xã
Đinh
Trang
Hòa
của
huyện
Di
Linh.
Sau
hơn
20
năm
hình
thành
và
phát
triển,
trường
THPT
Lê
Hồng
Phong
đã
thực
hiện
tốt
nhiệm
vụ
chính
trị
mà
Đảng,
Nhà
nước
và
nhân
dân
giao
phó.
Nhiều
HS
đã
trưởng
thành
từ
mái
trường
này
đã
và
đang
đóng
góp
tích
cực
cho
sự
nghiệp
xây
dựng
và
bảo
vệ
Tổ
quốc
cũng
như
sự
phát
triển
kinh
tế
xã
hội
của
địa
phương.
Trường
THPT
Lê
Hồng
Phong
thực
sự
tự
hào
với
những
thành
quả
đã
đạt
được
từ
sự
phấn
đấu
của
đội
ngũ
CB
–
GV
–
NV
và
HS
qua
nhiều
thế
hệ.
Nhà
trường
quyết
tâm
phấn
đấu
nâng
dần
chất
lượng
giáo
dục
ở
mức
cao
và
bền
vững
hơn,
phấn
đấu
đạt
Kiểm
định
chất
lượng
giáo
dục
cấp
độ
2;
đạt
chuẩn
Quốc
gia
mức
độ
1
trong
khoảng
thời
gian
từ
năm
2021
đến
năm
2022.
Kế
hoạch
chiến
lược
phát
triển
nhà
trường
đoạn
2021
-
2025,
tầm
nhìn
2030
nhằm
xác
định
rõ
định
hướng,
mục
tiêu
chiến
lược
và
các
giải
pháp
chủ
yếu
trong
quá
trình
xây
dựng
và
phát
triển,
là
cơ
sở
quan
trọng
cho
các
quyết
sách
của
Hội
đồng
trường,
nhà
trường
và
hoạt
động
của
CB
–
GV
-
NV
và
HS
toàn
trường.
Tổ
chức
và
triển
khai
kế
hoạch
chiến
lược
của
trường
THPT
Lê
Hồng
Phong
là
hoạt
động
có
ý
nghĩa
quan
trọng,
thiết
thực
trong
việc
thực
hiện
thành
công
Nghị
quyết
của
Đảng
về
đổi
mới
giáo
dục,
đáp
ứng
yêu
cầu
CNH
-
HĐH
và
hội
nhập
kinh
tế
quốc
tế.
Chiến
lược
phát
triển
của
nhà
trường
phù
hợp
với
nguồn
lực
của
nhà
trường:
nhân
lực,
cơ
sở
vật
chất,
tài
chính,
theo
kịp
với
định
hướng
phát
triển
kinh
tế
-
xã
hội
của
địa
phương
và
định
kỳ
được
rà
soát,
bổ
sung,
điều
chỉnh.
Nhà
trường
trưởng
thành
góp
phần
xây
dựng
ngành
giáo
dục
Lâm
Đồng
phát
triển
phù
hợp
với
yêu
cầu
phát
triển
kinh
tế
-
xã
hội
của
đất
nước,
hội
nhập
với
các
nước
khu
vực
và
thế
giới.
I.
TÌNH
HÌNH
NHÀ
TRƯỜNG
1.
Điểm
mạnh
Đội
ngũ
CB
–
GV
-
NV:
83;
trong
đó:
CBQL:
04,
GV:
75,
NV:
06.
-
Trình
độ
chuyên
môn,
năng
lực
sư
phạm:
100%
đạt
chuẩn,
trong
đó
có
10
CBQL
và
GV
có
trình
độ
thạc
sĩ.
-
Công
tác
tổ
chức,
quản
lý
của
đội
ngũ
CBQL:
Lập
được
phương
hướng,
nhiệm
vụ
cụ
thể,
chi
tiết,
khả
thi,
có
tầm
nhìn
khoa
học,
sáng
tạo.
Kế
hoạch
dài
hạn,
trung
hạn
và
ngắn
hạn
có
tính
khả
thi
cao,
sát
thực
tế.
Công
tác
tổ
chức
triển
khai
kiểm
tra,
đánh
giá
sâu
sát,
thực
chất
và
đổi
mới.
Đội
ngũ
CBQL
luôn
được
sự
tín
nhiệm
cao
của
CB
–
GV
–
NV,
có
lập
trường
tư
tưởng,
chính
trị
vững
vàng;
có
phẩm
chất
đạo
đức
tốt;
mạnh
dạn
trong
đổi
mới,
quyết
đoán;
dám
làm,
dám
chịu
trách
nhiệm
trước
tập
thể
về
kế
hoạch,
nhiệm
vụ
được
giao.
-
Đội
ngũ
CB
–
GV
-
NV: Tâm
huyết
với
nghề
dạy
học,
có
tinh
thần
trách
nhiệm,
yêu
nghề,
biết
hợp
tác
và
gắn
bó
với
nhà
trường
và
mong
muốn
nhà
trường
phát
triển.
Chất
lượng
chuyên
môn
và
nghiệp
vụ
sư
phạm
của
đa
số
GV
đáp
ứng
được
yêu
cầu
đổi
mới
giáo
dục.
-
Chất
lượng
học
sinh:
+
Từ
khi
thành
lập
đến
nay,
nhà
trường
có
hàng
trăm
HS
giỏi
cấp
tỉnh
và
03
HS
đạt
giải
trong
các
kỳ
thi
HS
giỏi
cấp
quốc
gia.
Năm
học
2021
–
2022:
+
Tổng
số
HS:
1017
+
Tổng
số
lớp:
30
Kết
quả
xếp
loại
học
lực
của
HS
năm
học
2021
–
2022:
Tổng
số
HS |
Giỏi |
Khá |
TB |
Yếu |
Kém |
1017 |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
255 |
25.07 |
495 |
48,67 |
256 |
25.17 |
11 |
1,08 |
0 |
0 |
Kết
quả
xếp
loại
hạnh
kiểm
của
HS
năm
học
2021
-
2022:
Tổng
số
HS |
Tốt |
Khá |
TB |
Yếu |
1017 |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
925 |
90,95 |
85 |
8,36 |
05 |
0,49 |
02 |
0,2 |
+
Thi
HS
giỏi
cấp
tỉnh
lớp
12
năm
học
2021-
2022:
01
giải
Nhất;04
giải
Nhì;
03
giải
Ba,
06
giải
Khuyến
khích.
+Thi
Khoa
học
kỹ
thuật
cấp
tỉnh
dành
cho
học
sinh
trung
học
với
02
đề
tài,
kết
quả
đạt
01
giải
Nhì,
01
giải
Tư.
+
Tham
gia
Hội
khỏe
Phù
Đổng
cấp
Tỉnh,
năm
2022
đạt
06
huy
chương
các
loại
+
Tỷ
lệ
đậu
tốt
nghiệp
THPT
năm
học
2021
-
2022:
100%.
+
Tỷ
lệ
đỗ
ĐH,
CĐ:
trên
50%
-
Cơ
sở
vật
chất:
+
Phòng
học:
25
(có
gắn
máy
chiếu)
+
Phòng
thực
hành:
03
(Sinh
học,
Hóa
học,
Vật
lý)
+
Phòng
thư
viện:
01
(80m2).
+
Phòng
tin
học:
02
phòng,
50
máy
(đã
được
kết
nối
Internet).
+
Khu
học
tập
GDTC
và
QPAN:
01
(4500m2)
+
Sân
cỏ
nhân
tạo:
01
+
Phòng
hội
trường
sức
chứa
khoảng
100
người.
+
Phòng
làm
việc:
07
Cơ
sở
vật
chất
cơ
bản
đáp
ứng
được
yêu
cầu
dạy
và
học
trong
giai
đoạn
hiện
tại,
nhiều
phòng
học
và
bộ
môn
mới
xây
dựng
khang
trang,
đảm
bảo
thiết
bị
dạy
học.
Cảnh
quan
môi
trường
sư
phạm
được
tu
bổ,
tôn
tạo
thường
xuyên.
-
Thành
tích
nổi
bật:
Những
kết
quả
về
chất
lượng
giáo
dục
đã
khẳng
định
được
vị
thế
của
nhà
trường
trong
ngành
giáo
dục
tỉnh
Lâm
Đồng,
được
HS
và
CMHS
trên
địa
bàn
tin
tưởng.
+
Các
năm
học
2008
–
2009;
2018-2019
:
Bằng
khen
của
Bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo.
+
Năm
học
2019
-
2020:
đạt
danh
hiệu
Tập
thể
lao
động
xuất
sắc.
+
Liên
tục
từ
năm
học
2004
–
2005
đến
năm
học
2021–
2022:
được
Sở
Giáo
dục
và
Đào
tạo
Lâm
Đồng
tặng
giấy
khen
đơn
vị
hoàn
thành
xuất
sắc
nhiệm
vụ
năm
học.
+
Chi
bộ
Đảng
được
Huyện
ủy
Di
Linh
công
nhận
Chi
bộ
hoàn
thành
tốt
nhiệm
vụ;
tổ
chức
công
đoàn
được
Công
đoàn
ngành
giáo
dục
Lâm
Đồng
công
nhận
hoàn
thành
xuất
sắc
cấp
tỉnh;
Đoàn
thanh
niên
cộng
sản
Hồ
Chí
Minh
được
công
nhận
hoàn
thành
xuất
sắc
cấp
tỉnh,
được
tặng
nhiều
bằng
khen,
giấy
khen
của
các
cấp.
+
Nhà
trường
được
UBND
huyện
Di
Linh
công
nhận
hàng
năm
là
cơ
quan
văn
hóa.
2.
Điểm
hạn
chế
-
Tổ
chức
quản
lý
của
Ban
Giám
hiệu:
+
Tính
chủ
động,
sáng
tạo,
làm
việc
khoa
học
của
đội
ngũ
CBQL
nhà
trường
đôi
lúc
vẫn
còn
có
những
hạn
chế
nhất
định.
+
Đánh
giá
chất
lượng
chuyên
môn,
theo
chuẩn
nghề
nghiệp
của
GV
đôi
khi
còn cảm
tính,
chưa
đúng
yêu
cầu
của
các
tiêu
chí,
phân
công
công
tác
chưa
sát
với
năng
lực,
trình
độ,
khả
năng
của
một
số
GV.
-
Đội
ngũ
GV
-NV:
Một
bộ
phận
nhỏ
GV
kinh
nghiệm
giảng
dạy
và
giáo
dục
HS
còn
hạn
chế
nên
hiệu
quả
công
tác
chưa
cao.
-
Chất
lượng
HS:
Năng
lực
tiếp
thu
và
vận
dụng
kiến
thức
của
nhiều
HS
còn
có
hạn
chế,
chưa
có
phương
pháp
học
tập
tốt,
chưa
biết
sử
dụng
hợp
lý
thời
gian
để
tự
học.
Mặt
khác,
chất
lượng
đầu
vào
của
nhà
trường
qua
nhiều
năm
thường
không
cao.
Khoảng
5%
HS
có
học
lực
yếu,
ý
thức
học
tập,
rèn
luyện
chưa
thật
tốt
kết
hợp
sự
cố
gắng,
nỗ
lực
của
bản
thân
còn
hạn
chế.
-
Cơ
sở
vật
chất:
Còn
thiếu
thốn
và
chưa
thật
đồng
bộ,
hiện
đại,
chưa
đáp
ứng
đầy
đủ
các
quy
định
tại
Thông
tư
13/2020/TT-BGDĐT
ngày
26/5/2020
của
Bộ
trưởng
Bộ
giáo
dục
và
đào
tạo
ban
hành
Quy
định
tiêu
chuẩn
cơ
sở
vật
chất
các
trường
mầm
non,
tiểu
học,
trung
học
cơ
sở,
trung
học
phổ
thông
và
trường
phổ
thông
nhiều
cấp
học
và
Thông
tư
số
14/2020/TT-BGDĐT
ngày
26/5/2020
của
Bộ
trưởng
bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo
Ban
hành
quy
định
phòng
học
bộ
môn
của
cơ
sở
giáo
dục
phổ
thông,
cụ
thể:
+
Khu
vệ
sinh
giáo
viên,
cán
bộ,
nhân
viên
chưa
đủ
số
chậu
tiểu,
chậu
xí,
chậu
rửa
mặt
theo
quy
định.
+
Khối
phòng
học
còn
thiếu
các
phòng
học
bộ
môn:
Âm
nhạc,
Mỹ
thuật,
Công
nghệ,
phòng
đa
chức
năng.
+
Khối
phòng
hỗ
trợ
học
tập:
Thư
viện
chưa
đảm
bảo
theo
yêu
cầu,
chưa
có
khu
đọc
sách
dành
riêng
cho
giáo
viên
và
học
sinh.
+
Khối
phụ
trợ:
Chưa
có
phòng
các
tổ
chuyên
môn(
02
phòng).
Khu
vệ
sinh
còn
chưa
được
bố
trí
theo
khối
phòng
học
chức
năng,
chưa
đảm
bảo
đủ
chậu
tiểu,
chậu
xí
và
chậu
rửa
mặt
theo
quy
định.
3.
Thời
cơ
-
Đã
có
sự
tín
nhiệm
của
HS
và
CMHS
ở
địa
phương.
-
Đội
ngũ
CB
–
GV
-
NV
trẻ,
được
đào
tạo
cơ
bản,
có
năng
lực
chuyên
môn
và
kỹ
năng
sự
phạm
khá,
tốt.
-
Đảng
và
Nhà
nước
đã
có
những
quyết
sách
về
đổi
mới
và
ưu
tiên
đầu
tư
mạnh
hơn
cho
giáo
dục
và
đào
tạo.
-
Nhu
cầu
giáo
dục
chất
lượng
cao
của
nhân
dân
và
HS
ở
địa
phương
rất
lớn
và
ngày
càng
tăng.
4.
Thách
thức
-
Xã
hội
và
CMHS
có
đòi
hỏi
ngày
càng
cao
về
chất
lượng
giáo
dục
trong
thời
kỳ
hội
nhập.
-
Chất
lượng
đội
ngũ
CB
–
GV
-
NV
chưa
đáp
ứng
tốt
được
yêu
cầu
đổi
mới
giáo
dục
hiện
nay.
-
Ứng
dụng
CNTT
trong
giảng
dạy,
trình
độ
ngoại
ngữ,
khả
năng
sáng
tạo
của
CB
–
GV
–
NV
còn
nhiều
điểm
hạn
chế.
-
Các
trường
THPT
trên
địa
bàn
tăng
về
số
lượng
và
chất
lượng
giáo
dục.
5.
Xác
định
các
vấn
đề
ưu
tiên
-
Đổi
mới
phương
pháp
dạy
học
và
đánh
giá
HS
theo
hướng
phát
huy
tính
tích
cực,
chủ
động,
sáng
tạo
của
mỗi
người
học.
-
Nâng
cao
chất
lượng
đội
ngũ
CB
–
GV
–
NV.
-
Ứng
dụng
CNTT
trong
dạy
–
học
và
công
tác
quản
lý.
-
Áp
dụng
các
chuẩn
vào
việc
đánh
giá
hoạt
động
của
nhà
trường
về
công
tác
quản
lý,
giảng
dạy
(theo
chuẩn
hiệu
trưởng
và
GV).
-
Tham
mưu
cho
Sở
Giáo
dục
và
Đào
tạo
bổ
sung
cơ
sở
vật
chât,
thiết
bị
dạy
học
đáp
ứng
các
quy
định
tại
Thông
tư
13/2020/TT-BGDĐT
ngày
26/5/2020
của
Bộ
trưởng
Bộ
giáo
dục
và
đào
tạo
ban
hành
Quy
định
tiêu
chuẩn
cơ
sở
vật
chất
các
trường
mầm
non,
tiểu
học,
trung
học
cơ
sở,
trung
học
phổ
thông
và
trường
phổ
thông
nhiều
cấp
học
và
Thông
tư
số
14/2020/TT-BGDĐT
ngày
26/5/2020
của
Bộ
trưởng
bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo
Ban
hành
quy
định
phòng
học
bộ
môn
của
cơ
sở
giáo
dục
phổ
thông
đạt
cơ
sở
vật
chất
mức
độ
1
II.
SỨ
MỆNH,
CÁC
GIÁ
TRỊ
CỐT
LÕI
VÀ
TẦM
NHÌN
1.
Sứ
mệnh:
Tạo
dựng
được
môi
trường
học
tập
thân
thiện,
nề
nếp
-
kỷ
cương,
chất
lượng
cao
để
mỗi
học
sinh
đều
có
cơ
hội
học
tập,
rèn
luyện,
phát
triển
hết
tiềm
năng,
phát
triển
tài
năng
của
mình.
2.
Các
giá
trị
cốt
lõi:
-
Tinh
thần
đoàn
kết.
-
Tinh
thần
trách
nhiệm.
-
Tính
kỷ
luật
-
Tính
trung
thực.
-
Lòng
tự
trọng |
-
Lòng
nhân
ái,
khoan
dung
-
Sự
hợp
tác.
-
Tính
tự
học,sáng
tạo.
-
Chất
lượng
-
Khát
vọng
vươn
lên. |
3. Tầm
nhìn:
Là
một
trong
những
trường
có
chất
lượng
giáo
dục
cao
của
huyện
Di
Linh
và
của
tỉnh
Lâm
Đồng
mà
học
sinh
sẽ
lựa
chọn
để
học
tập
và
rèn
luyện,
đạt
chuẩn
Quốc
gia.
Nơi
giáo
viên
và
học
sinh
luôn
có
khát
vọng
vươn
tới
trở
thành
một
trong
những
đơn
vị
có
chất
lượng
giáo
dục
cao
trong
huyện.
Đây
là
cơ
sở
thuận
lợi
để
nhà
trường
có
định
hướng
trong
việc
xây
dựng
trường
chuẩn
Quốc
gia,
nhà
trường
thành
đơn
vị
giáo
dục
xuất
sắc.
Trong
giai
đoạn
2021-
2025
duy
trì
ổn
định
về
quy
mô,
chất
lượng
giáo
dục,
đạt
trường
chuẩn
quốc
gia;
dần
từng
bước
cải
thiện
môi
trường
giáo
dục,
nâng
cao
hiệu
quả
để
đến
2030
trở
thành
đơn
vị
có
phong
trào
giáo
dục
Xuất
sắc.
III.
MỤC
TIÊU
CHIẾN
LƯỢC,
CHỈ
TIÊU
VÀ
PHƯƠNG
CHÂM
HÀNH
ĐỘNG
1-
Mục
tiêu:
1.1.
Các
mục
tiêu
tổng
quát:
Xây
dựng
nhà
trường
có
uy
tín
về
chất
lượng
giáo
dục,
là
mô
hình
giáo
dục
hiện
đại,
tiên
tiến
phù
hợp
với
xu
thế
phát
triển
của
đất
nước
và
thời
đại.
Nâng
cao
chất
lượng
đội
ngũ.
Xây
dựng
ý
thức
kỷ
luật
và
tinh
thần
cầu
tiến.
Hoàn
thiện
hệ
thống
cơ
sở
vật
chất,
thiết
bị,
công
nghệ.
1.2.
Các
mục
tiêu
cụ
thể:
- Mục
tiêu
ngắn
hạn: Duy
trì
và
nâng
cao
chất
lượng
giáo
dục;
tiến
tới
trường
chuẩn
Quốc
gia
giai
đoạn
và
kiểm
định
chất
lượng
giai
đoạn
2,
khẳng
định
thương
hiệu
nhà
trường
trên
địa
bàn
của
huyện.
-
Mục
tiêu
trung
hạn: Duy
trì
bền
vững,
nâng
cao
chất
lượng
các
tiêu
chuẩn;
hoàn
thành
xây
dựng
CSVC
theo
tiêu
chuẩn
về
trường
chuẩn
quốc
gia.
-
Mục
tiêu
dài
hạn: Đến
năm
2027,
phấn
đấu
đạt
được
các
mục
tiêu
sau:
+Tiếp
tục
được
đánh
giá
công
nhận
trường
đạt
chuẩn
Quốc
gia
sau
5
năm
lần
II;
+
Chất
lượng
giáo
dục
được
khẳng
định
trong
tốp
những
trường
có
chất
lượng
cao
của
huyện
Di
Linh,
tỉnh
Lâm
Đồng.
Đạt
tập
thể
lao
động
xuất
sắc.
+
Có
quy
mô
ổn
định
và
phát
triển.
Đạt
cấp
độ
3
trong
kiểm
định
chất
lượng
giáo
dục.
2-
Chỉ
tiêu:
2.1.
Đội
ngũ
CB
-
GV
-
Năng
lực
chuyên
môn
của
CBQL,
GV
và
NV
được
đánh
giá
khá,
giỏi
hằng
năm
trên
70%.
-
Tất
cả
CBQL,
GV,
NV
sử
dụng
thành
thạo
máy
tính,
có
chứng
chỉ
ngoại
ngữ
trình
độ
A
trở
lên
hoặc
tiếng
Cơ
ho
(tiếng
dân
tộc
địa
phương).
-
Có
trên
20%
CBQL
và
GV
có
trình
độ
thạc
sỹ.
-
Phấn
đấu
100%
tổ
chuyên
môn
có
GV
đạt
trình
độ
thạc
sỹ.
2.2.
Học
sinh
-
Qui
mô:
+
Số
lớp:
30
đến
35
lớp.
+
HS:
1000
đến
1200
em.
-
Chất
lượng
học
tập:
+
Trên
50%
học
lực
khá,
giỏi
(10%
học
lực
giỏi)
+
Tỷ
lệ
HS
có
học
lực
yếu
<
5%,
không
có
học
sinh
kém.
+
Thi
đỗ
Đại
học,
Cao
đẳng:
trên
60
%.
+
Thi
HS
giỏi cấp
tỉnh
lớp
12
hằng
năm:
15
giải
trở
lên.
+
Có
HS
đạt
giải
trong
các
cuộc
thi
VHVN,
TDTT.
-
Chất
lượng
đạo
đức,
kỹ
năng
sống:
+
Chất
lượng
đạo
đức:
95%
hạnh
kiểm
khá,
tốt.
+
HS
được
trang
bị
các
kỹ
năng
sống
cơ
bản,
tích
cực
tự
nguyện
tham
gia
các
hoạt
động
xã
hội,
tình
nguyện
hưởng
ứng
giữ
gìn
môi
trường,
cảnh
quan
nhà
trường
2.3.
Cơ
sở
vật
chất.
-
Phòng
học,
phòng
làm
việc,
phòng
phục
vụ
được
sửa
chữa
nâng
cấp,
trang
bị
các
thiết
bị
dạy
học
hiện
đại
phục
vụ
dạy,
học
và
làm
việc
đạt
chuẩn.
-
Các
phòng
tin
học,
thí
nghiệm,
phòng
đa
năng,
thư
viện,...
được
trang
bị
nâng
cấp
theo
hướng
hiện
đại.
-
Xây
dựng
môi
trường
sư
phạm
“
Xanh
-
Sạch
-
Đẹp”,
nhà
trường
thiết
kế
theo
hướng
hài
hòa
với
thiên
nhiên:
vườn,
cây
cảnh,
rừng
cây
thu
nhỏ.
2.4.Chỉ
tiêu
thi
đua:
-
Trường:
đến
2025
phấn
đấu
đạt
tập
thể
lao
động
xuất
sắc
,
giữ
vững
danh
hiệu
cơ
quan
văn
hoá.
-
Chi
bộ
đạt
tổ
chức
đảng
hoàn
thành
xuất
sắc
nhiệm
vụ.
-
Các
tổ
chức:
Công
đoàn,
Đoàn
thanh
niên
đạt
Vững
mạnh
xuất
sắc.
-
Hàng
năm
có
từ
90%
lao
động
Tiên
tiến
trở
lên,
trong
đó
có
15%
CBGV
đạt
danh
hiệu
CSTĐ
cơ
sở
trở
lên.
-
Có
ít
nhất
30%
giáo
viên
đạt
tiêu
chuẩn
dạy
giỏi
từ
cấp
cơ
sở
trở
lên.
3.
Phương
châm
hành
động :
“Chất
lượng
giáo
dục
là
uy
tín,
danh
dự
của
nhà
trường”.
"
Môi
trường
giáo
dục
là
cốt
lõi
củng
cố
vị
thế
nhà
trường".
IV.
CÁC
GIẢI
PHÁP
THỰC
HIỆN
1.
Các
giải
pháp
chung :
-
Tuyên
truyền
trong
CBGV
và
học
sinh,
nhân
dân
về
nội
dung
kế
hoạch
chiến
lược
trên
mọi
phương
tiện
thông
tin,
lấy
ý
kiến
để
thống
nhất
nhận
thức
và
hành
động
của
tất
cả
các
cán
bộ,
nhân
viên
trong
trường
theo
các
nội
dung
của Kế
hoạch
chiến
lược.
Phát
huy
truyền
thống
đoàn
kết,
nhất
trí,
cộng
đồng
trách
nhiệm
của
toàn
trường
để
quyết
tâm
thực
hiện
được
các
mục
tiêu
của Kế
hoạch
chiến
lược.
-
Xây
dựng
Văn
hoá
nhà
trường
hướng
tới
các
giá
trị
cốt
lõi
đã
nêu
ở
trên.
-
Tăng
cường
gắn
kết
có
hiệu
quả
giữa
nhà
trường
với
các
cơ
quan,
đoàn
thể
doanh
nghiệp,
nhà
tài
trợ
và
cộng
đồng.
2.
Các
giải
pháp
cụ
thể :
2.1
Thể
chế
và
chính
sách:
- Xây
dựng
cơ
chế tự
chủ
và
tự
chịu
trách
nhiệm về
tổ
chức
bộ
máy,
nhân
sự,
tài
chính
và
quy
chế
chi
tiêu
nội
bộ
theo
hướng
phát
huy
nội
lực,
khuyến
khích
phát
triển
cá
nhân
và
tăng
cường
hợp
tác
với
bên
ngoài.
-
Hoàn
thiện
hệ
thống
các
quy
định,
quy
chế
về
mọi
hoạt
động
trong
trường
học
mang
tính
đặc
thù
của
trường
đảm
bảo
sự
thống
nhất.
2.2
Tổ
chức
bộ
máy:
-
Kiện
toàn
cơ
cấu
tổ
chức,
phân
công
bố
trí
lao
động
hợp
lý,
phát
huy
năng
lực,
sở
trường
của
từng
CBGV
để
đáp
ứng
với
yêu
cầu
công
tác,
giảng
dạy
của
nhà
trường
đảm
bảo
điều
lệ
trường
phổ
thông.
-
Thực
hiện
phân
cấp
quản
lý
theo
hướng
tăng
quyền
chủ
động
cho
các
tổ
chuyên
môn
trong
trường.
-
Kiện
toàn
các
tiểu
ban
để
giúp
việc
cho
nhà
trường
trong
từng
lĩnh
vực
hoạt
động.
-
Kiện
toàn
Ban
kiểm
tra
nội
bộ
trường
học,
xây
dựng
kế
hoạch
và
tổ
chức
kiểm
tra
thường
xuyên
bằng
nhiều
hình
thức.
Tổ
chức
rút
kinh
nghiệm
sau
kiểm
tra.
Phấn
đấu
50%
giáo
viên
phải
được
kiểm
tra
ít
nhất
01
lần
trong
năm
học.
2.3
Công
tác
đội
ngũ
:
-
Xây
dựng
đội
ngũ
cán
bộ,
giáo
viên,
nhân
viên
đủ
về
số
lượng;
có
phẩm
chất
chính
trị;
có
năng
lực
chuyên
môn
khá
giỏi;
có
trình
độ
Tin
học,
Ngoại
ngữ
,
có
phong
cách
sư
phạm
mẫu
mực,
đoàn
kết,
tâm
huyết,
gắn
bó
với
nhà
trường,
giúp
đỡ
nhau
cùng
tiến
bộ.
-
Quy
hoạch,
đào
tạo
và
bồi
dưỡng
cán
bộ,
giáo
viên
theo
hướng
sử
dụng
tốt
đội
ngũ
hiện
có,
đáp
ứng
được
yêu
cầu
của
công
việc.
-
Định
kỳ
đánh
giá
và
ghi
nhận
chất
lượng,
kết
quả
hoạt
động
của
cán
bộ
giáo
viên
thông
qua
các
tiêu
chí
về
hiệu
quả
đối
với
sự
phát
triển
của
nhà
trường.
Trên
cơ
sở
đó
sẽ
đề
bạt,
khen
thưởng
xứng
đáng
đối
với
những
CBGV
có
thành
tích
xuất
sắc.
-
Đầu
tư
có
trọng
điểm
để
phát
triển
đội
ngũ
CBGV
có
tiềm
năng,
nòng
cốt;
cán
bộ
GV
trẻ,
có
tài
năng
bố
trí
vào
các
vị
trí
chủ
chốt
của
nhà
trường.
-
Tạo
môi
trường
làm
việc
năng
động,
thi
đua
lành
mạnh,
đề
cao
tinh
thần
hợp
tác
và
chia
sẻ
với
những
điều
kiện
làm
việc
tốt
nhất
để
mỗi
cán
bộ
giáo
viên,
nhân
viên
đều
tự
hào,
muốn
cống
hiến
và
gắn
kết
với
nhà
trường.
2.4. Nâng
cao
chất
lượng
giáo
dục:
-
Nâng
cao
chất
lượng
và
hiệu
quả
giáo
dục
toàn
diện,
đặc
biệt
là
chất
lượng
giáo
dục
đạo
đức và
chất
lượng
văn
hoá.
Tăng
cường
giáo
dục
truyền
thống,
tuyên
truyền
giáo
dục
về
phòng
chống
tệ
nạn
xã
hội,
an
toàn
giao
thông,
an
toàn
học
đường,
giáo
dục
dân
số
và
vệ
sinh
môi
trường;
thực
hiện
tốt
giáo
dục
thể
chất.
Đổi
mới
phương
pháp
dạy
học
và
đánh
giá
học
sinh
phù
hợp
với
mục
tiêu,
nội
dung
chương
trình
và
đối
tượng,
phát
triển
năng
lực
học
sinh.
Đổi
mới
các
hoạt
động
giáo
dục,
hoạt
động
tập
thể,
các
hoạt
động
trải
nghiệm
sáng
tạo,
hoạt
động
xã
hội,
gắn
học
với
hành,
lý
thuyết
với
thực
tiễn;
giúp
học
sinh
có
mục
tiêu
sống
đúng,
có
được
những
kỹ
năng
sống
cơ
bản.
-
Quan
tâm
công
tác
giáo
dục
mũi
nhọn,
phát
hiện
và
bồi
dưỡng
học
sinh
giỏi,
học
sinh
năng
khiếu,
nâng
cao
thành
tích
thi
học
sinh
giỏi
các
cấp.
Tăng
cường
phụ
đạo
học
sinh
còn
hạn
chế
về
năng
lực
nhận
thức
kết
quả
học
tập
nhằm
nâng
cao
chất
lượng
giáo
dục.
-
Định
kỳ
rà
soát,
đổi
mới,
kiểm
định
chất
lượng
chương
trình
giáo
dục,
nội
dung
và
phương
pháp
giảng
dạy
theo
xu
hướng
linh
hoạt,
hiện
đại
phù
hợp
với
đổi
mới
giáo
dục. Thực
hiện
tốt
việc
tự
đánh
giá
chất
lượng
giáo
dục
THPT.
2.5.
Cơ
sở
vật
chất:
-
Tham
mưu
với
các
cấp
lãnh
đạo
đầu
tư
nâng
cấp
CSVC,
phấn
đấu
có
đủ
phòng
học,
phòng
bộ
môn
theo
tiêu
chí
giáo
dục
của
Thông
tư
13/2020/TT-BGDĐT
ngày
26/5/2020
của
Bộ
trưởng
Bộ
giáo
dục
và
đào
tạo
ban
hành
Quy
định
tiêu
chuẩn
cơ
sở
vật
chất
các
trường
mầm
non,
tiểu
học,
trung
học
cơ
sở,
trung
học
phổ
thông
và
trường
phổ
thông
nhiều
cấp
học
và
Thông
tư
số
14/2020/TT-BGDĐT
ngày
26/5/2020
của
Bộ
trưởng
bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo
Ban
hành
quy
định
phòng
học
bộ
môn
của
cơ
sở
giáo
dục
phổ
thông
-
Đầu
tư
có
trọng
điểm
để
hiện
đại
hoá
các
phòng
học,
phòng
học
bộ
môn,
khu
làm
việc
của
CB-GV-NV,
sân
chơi
bãi
tập
của
học
sinh.
-
Tiếp
tục
đầu
tư
máy
tính,
máy
chiếu,
lắp
đặt
hệ
thống
camera
và
các
thiết
bị
đảm
bảo
cho
việc
ứng
dụng
CNTT,
xây
dựng
mạng
thông
tin
quản
lý
giữa
giáo
viên,
các
tổ
chuyên
môn
với
nhà
trường
liên
thông
qua
hệ
thống
nối
mạng
Lan
và
Internet,
diễn
đàn
giáo
dục
trên
hệ
thống
trường
học
kết
nối.
2.6.
Kế
hoạch
-
tài
chính:
-
Thực
hiện
nghiêm
túc
chế
độ
thu
chi
tài
chính
theo
luật
ngân
sách
và
quy
chế chi
tiêu
nội
bộ,
công
khai
theo
quy
định.
-
Xây
dựng
cơ
chế
tài
chính
theo
hướng
tự
chủ
hoạch
toán
và
minh
bạch
các
nguồn
thu,
chi.
2.7
Tổ
chức
hoạt
động
Đoàn
và
các
tổ
chức
đoàn
thể
khác:
-
Duy
trì
tốt
hoạt
động
của
tổ
chức
Đoàn
TNCSHCM
tạo
môi
trường
văn
hóa
lành
mạnh
để
học
sinh
phát
triển
toàn
diện.
Tổ
chức
tốt
các
phong
trào
thi
đua,
thực
hiện
tốt
các
cuộc
vận
động,
đa
dạng
và
thường
xuyên
tổ
chức
các
hoạt
động
văn
hoá
-
văn
nghệ
-
TDTT…Tích
cực
duy
trì
nề
nếp,
cải
tiến
các
hoạt
động
có
ý
nghĩa
thiết
thực
góp
phần
nâng
cao
chất
lượng
trong
phong
trào
thi
đua
xây
dựng
“Trường
học
thân
thiện,
học
sinh
tích
cực”.
- Công
Đoàn
làm
nòng
cốt
trong
phong
trào
thi
đua
của
giáo
viên,
phối
hợp
tốt
với
nhà
trường
trong
việc
động
viên
CBGV-NV
thi
đua
hoàn
thành
tốt
nhiệm
vụ;
thực
hiện
đầy
đủ,
kịp
thời
mọi
chế
độ
chính
sách,
góp
phần
nâng
cao
đời
sống
vật
chất,
tinh
thần
cho
cán
bộ
giáo
viên.
2.8
Công
tác
xây
dựng
Đảng
Củng
cố
chi
bộ
vững
mạnh,
làm
tốt
công
tác
xây
dựng
Đảng,
kết
nạp
từ
1
đến
2
Đảng
viên
mới
trong
mỗi
năm
học.
Phấn
đấu
có
trên
50%
CBGVNV
là
Đảng
viên.
Phát
huy
vai
trò
lãnh
đạo,
thực
sự
là
lực
lượng
nòng
cốt
trong
các
phong
trào
thi
đua,
các
công
tác
của
đơn
vị.
2.9.
Công
tác
xã
hội
hoá:
-
Làm
tốt
công
tác
tuyên
truyền,
tích
cực
tham
mưu
với
các
cấp
Uỷ
Đảng,
chính
quyền
địa
phương
đổi
mới
nhận
thức
về
giáo
dục,
tích
cực
đầu
tư
cho
giáo
dục,
làm
tốt
công
tác
khuyến
học
-
khuyến
tài.
-
Tham
mưu
với
Đảng
ủy,
HĐND,
UBND
huyện,
thoả
thuận
thống
nhất
với
Hội
CMHS
hàng
năm
để
huy
động
nguồn
kinh
phí
xã
hội
hoá
giáo
dục
hỗ
trợ
nhà
trường
cải
thiện
về
CSVC,
hỗ
trợ
các
hoạt
động
giáo
dục.
-
Tìm
kiếm
sự
hỗ
trợ
tài
chính
từ
các
tổ
chức,
cá
nhân.
-
Phối
hợp
chặt
chẽ
với
CMHS
trong
việc
huy
động
và
giáo
dục
học
sinh.
Tích
cực
tuyên
truyền
cho
PHHS
tham
gia
BHYT,
BHTT
cho
học
sinh
và
tổ
chức
tốt
hoạt
động
YTHĐ.
-
Phối
kết
hợp
chặt
chẽ
với
các
ban
ngành,
đoàn
thể,
các
tổ
chức
chính
trị
-
xã
hội
ủng
hộ
và
phối
hợp
trong
công
tác
giáo
dục.
V.
VAI
TRÒ
CỦA
CÁC
BÊN
THAM
GIA
1.
Phổ
biến
kế
hoạch
chiến
lược:
Kế
hoạch
chiến
lược
được
phổ
biến
rộng
rãi
tới
toàn
thể
cán
bộ
giáo
viên,
CNV
nhà
trường,
cơ
quan
chủ
quản,
PHHS,
học
sinh
và
các
tổ
chức,
cá
nhân
quan
tâm
đến
nhà
trường.
Điều
chỉnh
kế
hoạch
chiến
lược
sau
từng
giai
đoạn
sát
với
tình
hình
thực
tế
của
nhà
trường.
2.
Lộ
trình
thực
hiện
kế
hoạch
chiến
lược:
-
Giai
đoạn
1:
Từ
năm
2021
- 2025:
Xây
dựng
CSVC
đảm
bảo
theo
tiêu
chí
của
trường
chuẩn
Quốc
gia
giai
đoạn
2.
Nâng
cao
chất
lượng
giáo
dục,
thực
hiện
kiểm
định
chất
lượng
sau
5
năm,
phấn
đấu
đạt
cấp
độ
2.
-
Giai
đoạn
2:
Từ
năm
2025
-
2030:
Tiếp
tục
duy
trì
giữ
vững
và
nâng
cao
chất
lượng
các
tiêu
chuẩn
trường
chuẩn
quốc
gia,
ổn
định
quy
mô,
phát
triển
chất
lượng
giáo
dục
toàn
diện,
phấn
đấu
đạt
đơn
vị
xuất
sắc.
3.
Đối
với
Hiệu
trưởng:
-
Tổ
chức
triển
khai
thực
hiện
kế
hoạch
chiến
lược
tới
từng
CBGV-NV
nhà
trường.
Thành
lập
Ban
kiểm
tra
và
đánh
giá
thực
hiện
kế
hoạch
trong
từng
năm
học.
Cụ
thể:
+
Chỉ
đạo
xây
dựng
và
phê
duyệt
lộ
trình
thực
hiện
kế
hoạch
chiến
lược
chung
cho
toàn
trường.
+
Chủ
trì
xây
dựng
và
tổ
chức
thực
hiện
các
đề
án,
dự
án,
chương
trình
nghiên
cứu
lớn
có
liên
quan
đến
đơn
vị.
+
Tổ
chức
đánh
giá
thực
hiện
kế
hoạch
hành
động
hàng
năm
của
toàn
trường
và
thực
hiện
kế
hoạch
chiến
lược
của
toàn
trường
theo
từng
giai
đoạn
phát
triển.
4.
Đối
với
Phó
Hiệu
trưởng:
Theo
nhiệm
vụ
được
phân
công,
giúp
Hiệu
trưởng
tổ
chức
triển
khai
và
chịu
trách
nhiệm
từng
phần
việc
cụ
thể,
đồng
thời
kiểm
tra
và
đánh
giá
kết
quả
thực
hiện
kế
hoạch,
đề
xuất
những
giải
pháp
để
nâng
cao
chất
lượng
giáo
dục.
5.
Đối
với
tổ
trưởng
chuyên
môn:
-
Tổ
chức
thực
hiện
kế
hoạch
trong
tổ,
kiểm
tra
đánh
giá
việc
thực
hiện
kế
hoạch
của
các
thành
viên.
Tìm
hiểu
nguyên
nhân,
đề
xuất
các
giải
pháp
để
thực
hiện
kế
hoạch.
-
Xây
dựng
kế
hoạch
hành
động
cụ
thể
(từng
năm)
trong
đó
mỗi
hoạt
động
cần
nêu
rõ
mục
tiêu
cần
đạt,
kết
quả,
hiệu
quả,
thời
gian
thực
hiện,
các
nguồn
lực
thực
hiện,
người
chịu
trách
nhiệm.
-
Tổ
chức
và
phân
công
thực
hiện
hợp
lý
cho
các
bộ
phận,
cá
nhân
phù
hợp
với
trách
nhiệm,
quyền
hạn
và
nguồn
lực.
-
Chủ
động
xây
dựng
kế
hoạch
phát
triển
của
tổ,
hợp
tác
với
các
tổ
chức
trong
nhà
trường.
6.
Đối
với
cá
nhân
cán
bộ,
giáo
viên,
nhân
viên:
-
Căn
cứ
kế
hoạch
chiến
lược,
kế
hoạch
năm
học
của
nhà
trường
để
xây
dựng
kế
hoạch
công
tác
cá
nhân
theo
từng
năm
học.
Báo
cáo
kết
quả
thực
hiện
kế
hoạch
theo
từng
học
kỳ,
năm
học,
từng
giai
đoạn.
Đề
xuất
các
giải
pháp
để
thực
hiện
kế
hoạch.
7.
Đối
với
học
sinh:
-
Không
ngừng
học
tập,
tích
cực
tham
gia
hoạt
động
để
sau
khi
tốt
nghiệp
THPT
có
kiến
thức,
kỹ
năng
cần
thiết
đáp
ứng
yêu
cầu
xã
hội,
tiếp
tục
học
đại
học.
-
Ra
sức
rèn
luyện
đạo
đức
để
trở
thành
những
người
công
dân
tốt.
8.
Ban
đại
diện
cha
mẹ
học
sinh:
-
Tăng
cường
giáo
dục
gia
đình,
quan
tâm
đúng
mức
đối
với
con
em,
tránh
“khoán
trắng”
cho
nhà
trường.
-
Hỗ
trợ
tài
chính,
cơ
sở
vật
chất,
cùng
với
nhà
trường
tuyên
truyền
vận
động
các
bậc
phụ
huynh
thực
hiện
một
số
mục
tiêu
của
Kế
hoạch
chiến
lược.
9.
Các
Tổ
chức
Đoàn
thể
trong
trường:
-
Hàng
năm
xây
dựng
chương
trình
hành
động
thực
hiện
các
nội
dung
liên
quan
trong
vấn
đề
thực
hiện
kế
hoạch
chiến
lược
phát
triển
nhà
trường.
-
Tuyên
truyền,
vận
động
mọi
thành
viên
của
tổ
chức
mình
thực
hiện
tốt
các
nội
dung
và
giải
pháp
trên,
góp
ý
với
nhà
trường
điều
chỉnh,
bổ
sung
những
nội
dung
phù
hợp
để
có
thể
thực
hiện
tốt
kế
hoạch
chiến
lược
của
nhà
trường.
10-
Kiến
nghị
với
các
cơ
quan
hữu
trách:
-
Đối
với
Sở
GD&ĐT,
các
ban
ngành
huyện
Di
Linh:
+
Phê
duyệt
Kế
hoạch
chiến
lược
và
tạo
điều
kiện
thuận
lợi
về
mọi
mặt,
giúp
nhà
trường
thực
hiện
nội
dung
theo
đúng
Kế
hoạch
phù
hợp
với
chiến
lược
phát
triển.
+
Hỗ
trợ
về
cơ
chế
chính
sách,
tài
chính
và
nhân
lực
để
thực
hiện
các
mục
tiêu
của
Kế
hoạch
chiến
lược.
+Có
cơ
chế
đầu
tư
xây
dựng
CSVC
theo
các
tiêu
chí
giáo
dục
của
dự
án
phát
triển
nông
thôn
mới
để
nhà
trường
thực
hiện
Kế
hoạch
chiến
lược.
V.
KẾT
LUẬN:
1.
Kế
hoạch
chiến
lược
là
một
văn
bản
có
giá
trị
định
hướng
cho
sự
xây
dựng
và
phát
triển
giáo
dục
của
nhà
trường
trong
tương
lai;
giúp
cho
nhà
trường
có
sự
điều
chỉnh
hợp
lý
trong
từng
kế
hoạch
hằng
năm.
2.
Kế
hoạch
chiến
lược
còn
thể
hiện
sự
quyết
tâm
của
toàn
thể
CB
–
GV
-
NV
và
HS
nhà
trường
xây
dựng
cho
mình
một
thương
hiệu,
địa
chỉ
giáo
dục
tin
cậy
của
địa
phương.
3.
Trong
quá
trình
phát
triển,
có
nhiều
sự
thay
đổi
về
kinh
tế
-
xã
hội,
kế
hoạch
chiến
lược
của
nhà
trường
sẽ
có
sự
điều
chỉnh
và
bổ
sung,
nhưng
bản
kế
hoạch
chiến
lược
này
là
cơ
sở
quan
trọng
để
nhà
trường
hoạch
định
chiến
lược
phát
triển
giáo
dục
cho
những
giai
đoạn
tiếp
theo
một
cách
khả
thi
và
bền
vững./.
Nơi
nhận:
DUYỆT
CỦA
SỞ
GD&
ĐT
LÂM
ĐỒNG |
HIỆU
TRƯỞNG
Phùng
Thị
Thúy
Hằng
|
Download
tài
liệu
TẠI
ĐÂY
Ý kiến bạn đọc